Tham khảo Kaga_(tàu_sân_bay_Nhật)

Ghi chú

  1. Tác giả Hara cho rằng thành phần không lực của khi đưa vào hoạt động bao gồm 12 máy bay tiêm kích Kiểu 3 (với 3 chiếc dự trữ), 6 máy bay trinh sát (với 2 chiếc dự trữ) và 18 máy bay ném ngư lôi (với 6 chiếc dự trữ).
  2. Vào thời đó Hải quân Hoa Kỳ cũng đã hành động tương tự khi trang bị bốn tháp pháo 8 inch (203 mm) nòng đôi trên những tàu sân bay lớp Lexington của họ.[16]
  3. Hạm đội 3 vào lúc này dưới quyền chỉ huy của Phó đô đốc Nomura Kichisaburō.[23] Phi công tiêm kích Isamu Mochizuki, một phi công Ách tương lai, đã phục vụ trong lực lượng tiêm kích của tàu sân bay trong một khoảng thời gian nào đó từ năm 1929 đến năm 1932.[24]
  4. Các phi công Ikuta, Kuroiwa và Takeo chụp ảnh phía trước một máy bay tiêm kích Nakajima A1N2 Kiểu 3. Ngoài Hạ sĩ Kuroiwa, các phi công tiêm kích khác của Kaga tham gia vào việc bắn hạ bao gồm Trung úy Nokiji Ikuta và Binh nhất Kazuo Takeo (xem hình). Trung úy Kotani, dẫn đầu tốp ba chiếc máy bay ném bom-ngư lôi, đã thiệt mạng trong trận chiến. Phi công Mỹ thiệt mạng trong cuộc không chiến là Robert Short.[27] Các đội bay của Kaga đã nhận được lệnh biểu dương đặc biệt của Phó đô đốc Nomura Kichisaburō, Tư lệnh Hạm đội 3, cho hoạt động tác chiến này.[26][28] Phi công Ách tương lai Mitsugu Mori đã phục vụ trong đơn vị tiêm kích của Kaga trong thời gian này.[29]
  5. Trung úy Chikamasa Igarashi dẫn đầu sáu máy bay tiêm kích trong cuộc đụng độ ngày 16 tháng 8. Cùng tham gia trong trận này là phi công Ách tương lai Akio Matsuba. Các cuộc đụng độ khác bao gồm: ngày 17 tháng 8 Khi bốn chiếc Kiểu 90 do Thượng sĩ Toyoda dẫn đầu bắn rơi hai máy bay Trung Quốc bên trên bầu trời Kiangwan; ngày 4 tháng 9 khi hai chiếc Kiểu 96 do Trung úy Tadashi Nakajima dẫn đầu bắn rơi ba chiếc Curtiss Hawk; ngày 7 tháng 9 khi chiếc Kiểu 90 do Trung úy Igarashi dẫn đầu năm máy bay đối phương bên trên bầu trời hồ T'ai Hu, bản thân Igarashi tự nhận bắn rơi ba chiếc trong số đó.[49]
  6. Sáu máy bay tiêm kích của Kaga được tạm thời phân về các căn cứ trên bờ gần Thượng HảiNam Kinh từ ngày 9 tháng 12 năm 1937 đến ngày 15 tháng 1 năm 1938. Chín máy bay tiêm kích được tạm thời bố trí ở ngoại vi Nam Kinh từ ngày 3 tháng 3 đến ngày 4 tháng 4 năm 1938. Liên đội tiêm kích của Kaga vào lúc này bao gồm các phi công ách tương lai Jirō Chōno, Osamu Kudō, Yoshio Fukui, Watari Handa, Masaichi Kondō, Hatsuo Hidaka, Kiichi Oda, Satoru OnoChitoshi Isozaki.[55] Hải quân Mỹ đã giải mã một bức điện của Hải quân Đế quốc Nhật Bản cho thấy việc tấn công chiếc Panay cùng các tàu trung lập khác trên sông Dương Tử đã được biết trước và chủ động lập kế hoạch bởi một sĩ quan không lực trên chiếc Kaga.[54]
  7. Tác giả Hata cho rằng lực lượng không quân của Kaga sau khi đại tu bao gồm 12 máy bay tiêm kích và bốn chiếc dự trữ, 18 máy bay ném bom bổ nhào và sáu chiếc dự trữ, cùng 48 máy bay ném bom-ngư lôi với 16 chiếc dự trữ.[56]
  8. Okada sinh ra ở tỉnh Ishikawa vào năm 1893. Ông gia nhập Hải quân Đế quốc Nhật Bản năm 1911 và tham gia Không lực Hải quân năm 1922.[68]
  9. Hành trình đến Hawaii gặp phải hoàn cảnh biển động mạnh, lên đến cao điểm vào ngày 3 tháng 12, khi Kaga chịu đựng tổn thất trong chiến đấu lần đầu tiên do một thành viên thủy thủ đoàn bị sóng cuốn đi và mất tích.[69]
  10. Tên mã của phe Đồng Minh cho các kiểu máy bay này lần lượt là "Zeke", "Kate" và "Val" tương ứng.
  11. Trung úy Ichirō Kitajima đang thuyết trình cho các đội bay B5N trên sàn tàu sân bay về kế hoạch tấn công một ngày trước cuộc không kích Trân Châu Cảng.Mười bốn chiếc B5N trong đợt thứ nhất mang bom dưới quyền chỉ huy của Thiếu tá Takahashi Hashiguchi, trong khi 12 chiếc còn lại dưới quyền chỉ huy của Trung úy Ichirō Kitajima mang ngư lôi. Một thành viên đội bay B5N, Yasuji Inoue, bị thương nặng do một viên đạn bắn trúng cằm.[76] Năm máy bay ném bom-ngư lôi và hai chiếc Zero bị mất trong đợt tấn công thứ nhất; và hai chiếc Zero cùng sáu máy bay ném bom bổ nhào bị mất trong đợt tấn công thứ hai.[72] Phi công ách tương lai Akira Yamamoto đã tham gia đợt tấn công thứ nhất và khai báo đã bắn hạ một máy bay dân sự nhỏ bên trên Oahu cùng tiêu diệt sáu máy bay đối phương trên mặt đất. Sau này Yamamoto là một thành viên lực lượng tuần tra chiến đấu trên không của Kaga tại Midway và đã sống sót qua trận chiến này. Phi công ách tương lai Kiyonobu Suzuki đã tham gia đợt tấn công thứ hai. Suzuki cũng có mặt tại Midway và đã sống sót.[77] Tốp máy bay tiêm kích của Kaga do Yoshio Shiga dẫn đầu, người đã cố để có thể có mặt đầu tiên tại mục tiêu trong đợt tấn công thứ nhất, nhưng đã không thể vượt qua người dẫn đầu tốp tiêm kích của tàu sân bay Akagi.[78]
  12. Hải đội Tàu sân bay 2 với Hiryū và Soryū được cho đổi hướng để hỗ trợ cho việc chiếm đóng đảo Wake.
  13. Đội bay của chiếc B5N bị mất trong cuộc không kích gồm Tatsuyasu Sugihara, Katsuo Yamamoto và Yoichi Tanaka, tất cả đều thiệt mạng. Họ là những thương vong đầu tiên của phía Nhật Bản trong cuộc chiếm đóng Rabaul.[79]
  14. Theo tác giả Werneth: Takeshi Maeda, một thành viên đội bay B5N trên chiếc Kaga, cho rằng chiếc tàu sân bay bị mắc cạn tại vịnh Staring vào tháng 3, không phải tại Palau vào tháng 2.[82] Sự mâu thuẫn này không được giải thích bởi những nguồn khác.
  15. Trong khi Kaga đang ở trong ụ tàu, vào ngày 18 tháng 4, 12 chiếc Zero của nó đang đặt căn cứ tạm thời tại sân bay Kisarazu đã tham gia cuộc phản công bất thành vào lực lượng tàu sân bay Hoa Kỳ vốn đã tung ra cuộc không kích Doolittle. Nhóm tấn công, bao gồm 29 máy bay ném bom trên bờ và 12 chiếc Zero thuộc Không đoàn 26 ngoài những máy bay tiêm kích của Kaga, đã bay 600 hải lý (1.110 km) về phía Đông trước khi quay trở lại sau khi không thể phát hiện ra các tàu đối phương, vốn đã rời khỏi khu vực.[85] Phi công ách Masaaki Shimakawa tham gia đơn vị tiêm kích của chiếc tàu sân bay vào khoảng thời gian này.[86] Sau cuộc không kích Ấn Độ Dương, Kaga được sử dụng cho các hoạt động huấn luyện không lực hạn chế bởi tất cả các đơn vị khác của Không hạm đội một trong tháng 5 vì các tàu sân bay khác đang ở trong xưởng tàu để bảo trì và nâng cấp.[87]
  16. Chín trong số những chiếc Zero được dự định sẽ đặt căn cứ tại Midway sau khi hoàn thành việc chiếm đóng và thuộc về Không đoàn 6. Hai chiếc D3A được mang theo dưới dạng linh kiện tháo rời với dự định thay thế cho những chiếc của Sōryū hay những thành viên của Không đoàn 6.[92]
  17. Tổng cộng có 25 máy bay Mỹ bị mất bên trên Midway trong cuộc không kích.[93] Chiếc máy bay trinh sát B5N do Thiếu úy Haruo Yoshino điều khiển đã truy lùng trong khoảng Nam-Đông Nam của lực lượng cơ động cho đến phía Tây Midway và bên trên đảo san hô Kure. Nó không phát hiện bất kỳ tàu chiến đối phương nào và đã hạ cánh trở lại Kaga ít phút trước khi con tàu bị máy bay ném bom bổ nhào đánh trúng.[81]
  18. Viên phi công Zero tử trận khi hạ cánh là Yukuo Tanaka.[103]
  19. Ngoài Okada, cú đánh trúng ngay cầu tàu dường như đã làm thiết mạng Đại tá Masao Kawaguchi - Sĩ quan Cao cấp (hạm phó), Thiếu tá Toyosaburō Miyano – Sĩ quan tác xạ trưởng, Trung tá Ichiji Monden - Hoa tiêu trưởng và Thiếu tá Hidekazu Takahashi – Sĩ quan liên lạc.[107] Trung tá Torao Yamazaki – Sĩ quan bảo trì, bị giết bởi quả bom đánh trúng thứ nhất.[108] Vào lúc xảy ra cuộc tấn công của McClusky, Kaga dường như có hai hoặc ba chiếc Zero trên sàn đáp chuẩn bị cất cánh cho nhiệm vụ tuần tra chiến đấu.[109] Hỏa lực phòng không của Kaga đã bắn rơi một chiếc máy bay ném bom bổ nhào đối phương, do J. Q. Roberts điều khiển và là chiếc thứ sáu trong đội hình tấn công. Đây là chiếc máy bay ném bom bổ nhào duy nhất bị hỏa lực phòng không tàu sân bay bắn rơi trong ngày hôm đó.[108] Liên đội ném bom của McClusky có tổng cộng 31 máy bay, nhưng ba chiếc đã tách ra để tấn công Akagi.[110]
  20. Tàu ngầm Mỹ Nautilus đã phóng tổng cộng bốn quả ngư lôi vào chiếc tàu sân bay đang cháy; một quả hỏng, hai quả trượt, và một quả trúng Kaga lúc khoảng 14 giờ 05 phút, nhưng tịt ngòi.[116] Quả ngư lôi đánh trúng vỡ làm đôi và phần đầu đạn chìm xuống biển. Phân nữa nổi còn lại sau đó được nhiều người sống sót của Kaga sử dụng như phao cứu sinh.[117]
  21. Các tác giả Parshall và Tully cho rằng hai chiếc tàu khu trục đã cứu vớt trên 700 thành viên thủy thủ đoàn.[118] Vì chiếc tàu sân bay được báo cáo có số thành viên thủy thủ đoàn đầy đủ là 1.708 người,[36] phải có khoảng 900 người sống sót, nhưng sự khác biệt giữa các con số không được các nguồn giải thích.
  22. Peattie cho rằng tám phi công của Kaga thiệt mạng trên không và 13 người thiệt mạng trên tàu. Trong số 15 máy bay tiêm kích Zero tuần tra chiến đấu của Kaga được phóng lên không vào lúc chiếc tàu sân bay bị đánh trúng, năm chiếc bị tiêu diệt trong không chiến và số còn lại được Hiryū thu hồi. Hai người sau đó tham gia đợt tấn công thứ hai của Hiryū nhắm vào Yorktown trong khi bốn người kia tăng cường cho lực lượng tuần tra chiến đấu còn lại của chiếc tàu sân bay.[123] Tất cả 10 phi công đều sống sót.[124][125] Hai phi công tiêm kích của Kaga tham gia cuộc tấn công nhắm vào Yorktown là Akira Yamamoto và Makoto Bandō.[126] Bốn trong số năm phi công tuần tra chiến đấu của Kaga bị bắn rơi đã thiệt mạng.[127] Các thành viên sống sót của Kaga bị giới hạn liên lạc tại một sân bay ở Kyūshū từ một đến hai tháng sau khi quay về Nhật Bản nhằm giữ kín tin tức về thất bại tại Midway đối với công chúng Nhật Bản.[128] Nhiều người trong số sống sót được chuyển trở ra các đơn vị tiền tuyến mà không cho phép tiếp xúc với gia đình. Một số người bị thương bị cô lập trong bệnh viện trong gần một năm.[129]

Chú thích

  1. Parshall 2005, tr. 535Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  2. Campbell 1985, tr. 185–187Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFCampbell1985 (trợ giúp)
  3. Gardiner 1984, tr. 232Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFGardiner1984 (trợ giúp)
  4. Jentschura 1977, tr. 35Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFJentschura1977 (trợ giúp)
  5. Lengerer 1982, tr. 128Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLengerer1982 (trợ giúp)
  6. 1 2 3 Lengerer 1982, tr. 129Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLengerer1982 (trợ giúp)
  7. Jentschura 1977, tr. 42Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFJentschura1977 (trợ giúp)
  8. Lengerer 1982, tr. 130, 134Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLengerer1982 (trợ giúp)
  9. Lengerer 1982, tr. 130, 136Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLengerer1982 (trợ giúp)
  10. Peattie 2001, tr. 54-55Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPeattie2001 (trợ giúp)
  11. 1 2 Ireland 2007, tr. 102–103Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFIreland2007 (trợ giúp)
  12. 1 2 3 4 Lengerer 1982, tr. 134Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLengerer1982 (trợ giúp)
  13. “Japanese 20 cm/50 (7.9") 3rd Year Type No. 1”. navweaps.com. ngày 19 tháng 4 năm 2007. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2009.
  14. Campbell 1985, tr. 187Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFCampbell1985 (trợ giúp)
  15. Peattie 2001, tr. 53, 55Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPeattie2001 (trợ giúp)
  16. Gardiner 1984, tr. 110Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFGardiner1984 (trợ giúp)
  17. Lengerer 1982, tr. 131Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLengerer1982 (trợ giúp)
  18. “Japan 12 cm/45 (4.7") 10th Year Type”. navweaps.com. ngày 28 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2009.
  19. Campbell 1985, tr. 194Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFCampbell1985 (trợ giúp)
  20. Parshall 2005, tr. 140, 467Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  21. 1 2 3 Hata 1975, tr. 24Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHata1975 (trợ giúp)
  22. 1 2 3 Lengerer 1982, tr. 172Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLengerer1982 (trợ giúp)
  23. Hata 1975, tr. 299Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHata1975 (trợ giúp)
  24. Hata 1975, tr. 342Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHata1975 (trợ giúp)
  25. Peattie 2001, tr. 37Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPeattie2001 (trợ giúp)
  26. Peattie 2001, tr. 50–51Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPeattie2001 (trợ giúp)
  27. Sakaida 2002, tr. 97Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFSakaida2002 (trợ giúp)
  28. Hata 1975, tr. 24, 299Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHata1975 (trợ giúp)
  29. Hata 1975, tr. 347Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHata1975 (trợ giúp)
  30. Peattie 2001, tr. 72–76Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPeattie2001 (trợ giúp)
  31. Stille 2007, tr. 13Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFStille2007 (trợ giúp)
  32. Goldstein 2004, tr. 76–78Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFGoldstein2004 (trợ giúp)
  33. Peattie 2001, tr. 55–56Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPeattie2001 (trợ giúp)
  34. Peattie 2001, tr. 56Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPeattie2001 (trợ giúp)
  35. 1 2 Lengerer 1982, tr. 137Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLengerer1982 (trợ giúp)
  36. 1 2 Parshall 2005, tr. 467Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  37. “Japan 12.7 cm/40 (5") Type 88 12.7 cm/40 (5") Type 89”. navweaps.com. ngày 3 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2009.
  38. Campbell 1985, tr. 192–193Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFCampbell1985 (trợ giúp)
  39. “Japan 25 mm/60 (1") Type 96 Model 1”. navweaps.com. ngày 4 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2009.
  40. Campbell 1985, tr. 200Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFCampbell1985 (trợ giúp)
  41. Peattie 2001, tr. 65, 70, 159Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPeattie2001 (trợ giúp)
  42. Stille 2007, tr. 15–16Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFStille2007 (trợ giúp)
  43. Willmott 1983, tr. 415Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFWillmott1983 (trợ giúp)
  44. Parshall 2005, tr. 245Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  45. Hata 1975, tr. 24–25Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHata1975 (trợ giúp)
  46. Peattie 2001, tr. 103–104Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPeattie2001 (trợ giúp)
  47. Hata 1975, tr. 25Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHata1975 (trợ giúp)
  48. Hata 1975, tr. 25–26Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHata1975 (trợ giúp)
  49. Hata 1975, tr. 25–26, 263Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHata1975 (trợ giúp)
  50. Howarth 1983, tr. 213Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHowarth1983 (trợ giúp)
  51. 1 2 Hata 1975, tr. 26Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHata1975 (trợ giúp)
  52. Hata 1975, tr. 26–27Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHata1975 (trợ giúp)
  53. Werneth 2008, tr. 160Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFWerneth2008 (trợ giúp)
  54. Toland 2003, tr. 49Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFToland2003 (trợ giúp)
  55. Hata 1975, tr. 28, 322, 346, 353, 361, 366, 368Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHata1975 (trợ giúp)
  56. Hata 1975, tr. 27Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHata1975 (trợ giúp)
  57. Parshall 2005, tr. 82, 86, 137–138, 416Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  58. Peattie 2001, tr. 124–125, 147–153Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPeattie2001 (trợ giúp)
  59. 1 2 3 4 5 6 Tully, Anthony P. (2000). “IJN Kaga: Tabular Record of Movement”. Kido Butai. Combinedfleet.com. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2010.
  60. Stille 2007, tr. 13–14Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFStille2007 (trợ giúp)
  61. Parshall 2005, tr. 86–87Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  62. Peattie 2001, tr. 152Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPeattie2001 (trợ giúp)
  63. Goldstein 1991, tr. 78–80Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFGoldstein1991 (trợ giúp)
  64. Peattie 2001, tr. 159Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPeattie2001 (trợ giúp)
  65. Parshall 2005, tr. 85, 136–145Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  66. Peattie 2001, tr. 155–159Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPeattie2001 (trợ giúp)
  67. Stille 2007, tr. 14–15, 50–51Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFStille2007 (trợ giúp)
  68. Goldstein 2004, tr. 295Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFGoldstein2004 (trợ giúp)
  69. Werneth 2008, tr. 107Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFWerneth2008 (trợ giúp)
  70. Lengerer 1982, tr. 174Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLengerer1982 (trợ giúp)
  71. Stille 2007, tr. 19Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFStille2007 (trợ giúp)
  72. Werneth 2008, tr. 111Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFWerneth2008 (trợ giúp)
  73. Evans 1986, tr. 54Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFEvans1986 (trợ giúp)
  74. Lengerer 1982, tr. 175Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLengerer1982 (trợ giúp)
  75. 1 2 Hata 1975, tr. 28Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHata1975 (trợ giúp)
  76. Werneth 2008, tr. 109, 138, 276Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFWerneth2008 (trợ giúp)
  77. Hata 1975, tr. 295, 345Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHata1975 (trợ giúp)
  78. Toland 2003, tr. 205Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFToland2003 (trợ giúp)
  79. Werneth 2008, tr. 115, 140Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFWerneth2008 (trợ giúp)
  80. Lengerer 1982, tr. 175–176Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLengerer1982 (trợ giúp)
  81. 1 2 Werneth 2008, tr. 140Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFWerneth2008 (trợ giúp)
  82. Werneth 2008, tr. 116Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFWerneth2008 (trợ giúp)
  83. Lengerer 1982, tr. 176–177, 305–307Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLengerer1982 (trợ giúp)
  84. Gill 1957, tr. 590Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFGill1957 (trợ giúp)
  85. Hata 1975, tr. 148Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHata1975 (trợ giúp)
  86. Sakaida 2002, tr. 130Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFSakaida2002 (trợ giúp)
  87. Parshall 2005, tr. 88Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  88. Cressman 1990, tr. 104Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFCressman1990 (trợ giúp)
  89. Parshall 2005, tr. 281Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  90. Stille 2007, tr. 22Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFStille2007 (trợ giúp)
  91. Parshall 2005, tr. 450–451Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  92. Parshall 2005, tr. 451Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  93. Willmott 1983, tr. 380Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFWillmott1983 (trợ giúp)
  94. Parshall 2005, tr. 126, 515Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  95. Evans 1986, tr. 138Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFEvans1986 (trợ giúp)
  96. Lundstrom 2005, tr. 330–331Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLundstrom2005 (trợ giúp)
  97. Parshall 2005, tr. 151, 154Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  98. Stille 2007, tr. 59Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFStille2007 (trợ giúp)
  99. Parshall 2005, tr. 156–159Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  100. Parshall 2005, tr. 508Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  101. Parshall 2005, tr. 180Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  102. Parshall 2005, tr. 196, 199Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  103. Parshall 2005, tr. 196Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  104. Parshall 2005, tr. 213–214Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  105. Stille 2007, tr. 62Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFStille2007 (trợ giúp)
  106. Cressman 1990, tr. 103Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFCressman1990 (trợ giúp)
  107. Parshall 2005, tr. 235Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  108. Parshall 2005, tr. 234Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  109. Parshall 2005, tr. 231Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  110. Lundstrom 2005, tr. 360–361Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLundstrom2005 (trợ giúp)
  111. Parshall 2005, tr. 228, 234–236, 248–250Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  112. Stille 2007, tr. 62–63Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFStille2007 (trợ giúp)
  113. Parshall 2005, tr. 255–256Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  114. Willmott 1983, tr. 426–427Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFWillmott1983 (trợ giúp)
  115. Stille 2007, tr. 63Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFStille2007 (trợ giúp)
  116. Parshall 2005, tr. 302–303Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  117. Willmott 1983, tr. 427Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFWillmott1983 (trợ giúp)
  118. Parshall 2005, tr. 337Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  119. Parshall 2005, tr. 338Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  120. Werneth 2008, tr. 142Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFWerneth2008 (trợ giúp)
  121. Werneth 2008, tr. 121Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFWerneth2008 (trợ giúp)
  122. Parshall 2005, tr. 476Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  123. Peattie 2001, tr. 338Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPeattie2001 (trợ giúp)
  124. Parshall 2005, tr. 502–503Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  125. Lundstrom 2005, tr. 351, 414Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLundstrom2005 (trợ giúp)
  126. Parshall 2005, tr. 290Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  127. Lundstrom 2005, tr. 363Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLundstrom2005 (trợ giúp)
  128. Werneth 2008, tr. 156Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFWerneth2008 (trợ giúp)
  129. Parshall 2005, tr. 386–387Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  130. Fuchida 1995, tr. 231Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFuchida1995 (trợ giúp)
  131. “IJN Carrier Wreckage- Identification Analysis”. Nauticos Corporation. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2010.
  132. “Navy and Industry Collaborate for Historical Find”. Nauticos Corporation. 20 tháng 2 năm 2001. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2010.
  133. Parshall 2005, tr. 491–493Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)

Thư mục

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Kaga_(tàu_sân_bay_Nhật) http://www.awm.gov.au/histories/second_world_war/v... http://www.combinedfleet.com/kaga.htm http://www.nauticos.com/midway.htm http://www.nauticos.com/midway/IJNwreckanalysis-ka... http://www.nauticos.com/press/10-29-99.htm http://www.navweaps.com/Weapons/WNJAP_25mm-60_mg.h... http://www.navweaps.com/Weapons/WNJAP_47-45_10ns.h... http://www.navweaps.com/Weapons/WNJAP_5-40_t89.htm http://www.navweaps.com/Weapons/WNJAP_79-50_3ns.ht... http://ww2db.com/ship_spec.php?ship_id=9